Văn chương đô thị hay văn chương vòng đai ?

Để tìm hiểu  văn chương miền Nam thời chiến tranh có  đô thị hay không đô thị, chúng tôi lấy bốn tạp chí chính bấy giờ là Văn, Bách Khoa, Văn học, Nghiên Cứu Văn Học..
Chúng tôi chọn  Thanh Tâm Tuyền, Tô Thùy Yên, Nguyên Sa tiêu biểu cho những người viết nổi tiếng ờ Saigon vàMường Mán, Luân Hoán, Trần Hoài Thư tiêu biểu cho những người viết trẻ ỏ tỉnh lẽ, tức ngoài hàng rào SG. Thời gian tù năm 1964 đến 1975 để xem thử đội ngũ nào viết mạnh, đóng góp nhiều cho giòng văn chương thời chiến.

THANH TÂM TUYỀN

  1. Thơ tình / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1972. – Số 210. – Tr. 2 – 6. – 5.
  2. Thơ mừng năm tuổi / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1972 Số 199. – Tr. 73 – 79. – 7.
  3. Anh đã đọc thằng kình chưa / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1970 Số 236. – Tr. 21 – 24. – 4.
  4. Thầm nhủ / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1969. – Số 0. – Tr. 87 – 90. – 4.
  5. Khúc tháng chạp / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1972. – Số 0. – Tr. 69 – 70. – 2.
  6. Ngựa tía / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1969 Số 130. – Tr. 27 – 30. – 4.
  7. Giới hạn / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1966. – Số 62. – Tr. 71 – 77. – 7.
  8. Sáng chiều / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1970 Số 166. – Tr. 51 – 58. – 8.
  9. Bọn ngốc / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1966 Số 135. – Tr. 94 – 97. – 4.
  10. Ca tụng già vượng / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1970 Số 236. – Tr. 5 – 7. – 3.
  11. Đêm gió / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1972 Số 193. – Tr. 13 – 20. – 8.
  12. Phòng thủ / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1972. – Số 0. – Tr. 87 – 95. – 9.
  13. Thời kỳ ca dao / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1970 Số 151. – Tr. 3 – 10. – 8.
  14. Thơ mừng năm tuổi: Tết cao nguyên của đạo khòm / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1972 Số 200. – Tr. 71 – 79. – 9.
  15. Bóng chiếc / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1972. – Số 0. – Tr. 69 – 75. – 7.
  16. Nghĩ về Thành Cát Tư Hãn, cái cớ của Vũ Khắc Khoan / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1973 Số 233. – Tr. 1 – 12. – 12.
  17. Cuộc gặp gỡ / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1965. – Số 26. – Tr. 93 – 109. – 17.
  18. Tuần gác / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1964. – Số 18. – Tr. 15 – 16. – 2.
  19. Người gác cổng / Thanh Tâm Tuyền// Văn. – 1964. – Số 2. – Tr. 87 – 97. – 11.

TÔ THÙY YÊN

  1. Trường Sa hành / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1970 Số 236
  2. Qua sông / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1971 Số 190..
  3. Tưởng tượng ta về nơi bản trạch : Quỉ xướng thi / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1972. – Số 207.
  4. Hề, ta trở lại gian nhà cỏ : Quỉ xướng thi / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1972. – Số 207.
  5. Chuyện tình người lỡ vậ n / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1971 Số 188.
  6. Đãng tử / Tô Thùy Yên// Văn. – 1971 Số 190. .
  7. Mòn gót chân sương nắng tháng năm / Tô Thùy Yên// Văn. – 1972. – Số 209.
  8. Anh hùng tậ n / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1971 Số 190. – Tr. 57 – 58. – 2.
  9. Nỗi kiên tâm / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1972. – Số 0. – Tr. 119 – 127. – 9.
  10. Bất tận nỗi đời hung hãn đó… / Tô Thùy Yên// Văn. – 1972. – Số 208. – .
  11. Chim bay biển Bắc / Tô Thùy Yên// Văn. – 1970 Số 208.
  12. Và rồi tất cả sẽ nguôi ngoai : Quỉ xướng thi / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1972 . – Số 207.
  13. Bài ca lý của người cuồng sĩ : Quỉ xướng thi / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1972. – Số 207.
  14. Ba trăm năm, lịch sử làm thinh : Quỉ xướng thi / Tô Thuỳ Yên// Văn. – 1972. – Số 207.
  15. Trời mưa đêm xa nhà / Tô – Thùy – Yên// Văn. – 1965. – Số 44.

NGUYÊN SA

  1. ý thức và nghệ thuậ t / Nguyên Sa, Trần Bích Lan// Văn học. – 1965. – Số 42
  2. Cắt tóc ăn tết / Nguyên Sa// Văn học. – 1966. – Số 54.
  3. Viết về Duyên Anh / Nguyên Sa// Văn học. – 1972. – Số 149.
  4. Vết đạn / Nguyên Sa// Văn học. – 1964. – Số 30..
  5. Tạp chí văn chương năm nay / Nguyên Sa// Nghiên cứu văn học. – 1971. – Số 6. –
  6. Mười sáu Nguyễn Du / Nguyên Sa// Nghiên cứu văn học. – 1967. – Số 0.
  7. Descartes những ngày tuổi trẻ / Nguyên Sa// Văn học. – 1970. – Số 10.
  8. Descarcarles những ngày tuổi trẻ / Nguyên Sa// Nghiên cứu văn học. – 1967.
  9. Tình trạng tạp chí văn chương năm nay / Nguyên Sa// Nghiên cứu văn học..
  10. Đề tài và tác phẩm / Nguyên Sa// Văn học. – 1965 Số 38
  11. Tình trạng tạp chí văn chương năm nay / Nguyên Sa// Nghiên cứu văn học.- 1971 – Số 7.
  12. ý thức và nghệ thuậ t / Nguyên Sa, Trần Bích Lan// Văn học. – 1965. – Số 43
  13. Lời năn nỉ / Nguyên Sa// Tập san Văn. – 1966. – Số 49 + 50.
  14. Vết đạn / Nguyên Sa// Văn học. – 1964. – Số 29.
  15. Cơn mưa mùa hạ / Nguyên Sa// Văn học. – 1965. – Số 38.
  16. Lời dặn bản thân / Nguyên Sa// Tập san Văn. – 1966. – Số 52.
  17. Xin lỗi về những nhầm lẫn dĩ vãng / Nguyên Sa// Văn học. – 1967. – Số 79..
  18. Một đoạn thư gửi Vũ Hoàng Chương / Nguyên Sa// Văn học. – 1969. – Số 97..
  19. Vết sẹo / Nguyên Sa// Nghiên cứu văn học. – 1971. – Số 1. –
  20. Phần thưởng / Nguyên Sa// Văn học. – 1966. – Số 60.
  21. Kỷ niệm, ban đêm và cà – phê / Nguyên Sa// Văn học. – 1964. – Số 20..
  22. Hỏi thăm Saigon / Nguyên Sa// Văn học. – 1969. – Số 91.
  23. Đóng cửa / Nguyên Sa// Văn học. – 1966. – Số 53.
  24. Hỏa châu và huyền thoại / Nguyên Sa// Văn. – 1965. – Số 26..
  25. Chuyến khởi hành của Luân / Nguyên Sa// Văn. – 1965. – Số 26.
  26. Bao giờ / Nguyên Sa// Văn. – 1965. – Số 42.
  27. Dặn vợ sắp cưới / Nguyên Sa// Văn. – 1965. – Số 38.
  28. Định mệnh chân dài / Nguyên sa// Văn. – 1964. – Số 16..
  29. Tám phố Saigon / Nguyên Sa// Văn. – 1964. – Số 3. .
  30. Khái niệm thẩm mỹ học / Nguyên Sa// Văn. – 1964. – Số 16.

Và 3 tác giả thuộc thế hệ chiến tranh là Luân Hóan, Mường Mán và Trần Hoài Thư.
Cả ba đều mang bộ đồ lính. Luân Hoán phục vụ tại Sư đòan 2, bàn chân trái bị mìn phải cưa. Mường Mán thì Sư đoàn 1 BB tại Thừa Thiên. Và THT thì phục vụ tại một đơn vị thám kích sư đoàn 22 BB tại Bình Định. Để xem sức sáng tác của họ như thế nào:

LUÂN HOÁN

  1. Tạ lỗi một người tình / Luân Hoán// Văn học. – 1972. – Số 46. – Tr. 76 – 78. – 3.
  2. Trên vuông chiếu đời ta / Luân Hoán// Văn học. – 1974. – Số 186. – Tr. 52 – 56. – 5.
  3. Thơ cú mọc như râu như tóc / Luân Hoán// Văn học. – 1970 Số 151. – Tr. 1 – 2. – 2.
  4. Thơ nhạc Việt Nam / Luân Hoán// Văn học. – 1967. – Số 74. – Tr. 86 – 86. – 1.
  5. Mùa xuân / Luân Hoán// Văn học. – 1964 Số 1516. – Tr. 1 – 1. – 1.
  6. Mùa xuân mời em ngồi lại / Luân Hoán// Văn học. – 1974. – Số 178. – Tr. 102 – 103. – 2.
  7. Vỗ về / Luân Hoán// Văn học. – 1966. – Số 55. – Tr. 52 – 52. – 1.
  8. Ra phố / Luân Hoán// Văn học. – 1971. – Số 128. – Tr. 78. – 1.
  9. Trái tim hành quân ; Trên thềm tim ai / Hà Nguyên Thạch , Luân Hoán// Văn học. – 1968. – Số 84.
  10. Lời xin / Luân Hoán// Văn học. – 1965. – Số 49. – Tr. 1 – 2. – 2.
  11. Lục bát trong trại nhập ngũ số 1 / Luân Hoán// Văn học. – 1967. – Số 78. – Tr. 31 – 32. – 2.
  12. Mừng có ba mươi tuổi / Luân Hoán// Văn học. – 1971. – Số 125. – Tr. 69 – 71. – 3.
  13. Khúc ca buồn / Luân Hoán// Văn học. – 1951. – Số 34. – Tr. 48 – 48. – 1.
  14. Ca dao tình yêu / Luân Hoán// Văn học. – 1965. – Số 51. – Tr. 88 – 89. – 2.
  15. Đoạn kết cho người tình / Luân Hoán// Văn học. – 1966. – Số 59. – Tr. 31. – 1.
  16. Trả lời thư xuân hậu phương / Luân Hoán// Văn học. – 1967. – Số 81. – Tr. 43 – 44. – 2.
  17. Đầu thai / Luân Hoán// Văn học. – 1964 Số 1516. – Tr. 1 – 1. – 1.
  18. Thi ca / Luân Hoán// Văn học. – 1964. – Số 22. – Tr. 1 – 2. – 2.
  19. Đầu tay mùa xuân / Luân Hoán// Văn học. – 1966. – Số 53. – Tr. 33 – 34. – 2.
  20. Vết thương cho người thân yêu / Luân Hoán// Văn. – 1969 Số 133. – Tr. 59 – 64. – 6.
  21. Chúc mừng của người lên đường / Luân Hoán// Văn học. – 1945. – Số 47. – Tr. 1 – 2. – 2.
  22. Tháng bảy nhớ người / Luân Hoán// Văn học. – 1964. – Số 21. – Tr. 1 – 1. – 1.
  23. Thắp một ngọn hương cho bàn chân trái / Luân Hoán// Văn học. – 1969. – Số 91. – Tr. 88 – 91. – 4.
  24. Nội chiều / Luân Hoán// Văn học. – 1968. – Số 82 – 83. – Tr. 1 – 1. – 1.
  25. Về nằm lại nơi mới cưới / Luân Hoán// Văn học. – 1972. – Số 157. – Tr. 52. – 1.
  26. Tâm sự cùng em trai / Luân Hoán// Văn học. – 1964. – Số 22. – Tr. 49 – 51. – 3.
  27. Thư tình trên rừng cao / Luân Hoán// Văn học. – 1965. – Số 38. – Tr. 1 – 1. – 1.
  28. Chiến tranh / Luân Hoán// Văn học. – 1968. – Số 0. – Tr. 1 – 1. – 1.
  29. Rước mẹ đầu năm / Luân Hoán// Văn học. – 1971. – Số 120. – Tr. 123 – 124. – 2.
  30. Đầu quân / Luân Hoán// Văn học. – 1964. – Số 24. – Tr. 1 – 1. – 1.
  31. Gọi / Luân Hoán// Văn học. – 1973. – Số 172. – Tr. 111 – 112. – 2.
  32. Giọng buồn lang thang / Luân Hoán// Văn học. – 1951. – Số 35. – Tr. 75 – 75. – 1.
  33. Xin Huế một người tình / Luân Hoán// Văn học. – 1974. – Số 182. – Tr. 32 – 33. – 2.
  34. Tiệc mừng anh lên đường / Luân Hoán// Văn học. – 1967. – Số 78. – Tr. 1 – 1. – 1.
  35. Lễ vậ t giỗ Mẹ / Luân Hoán// Văn học. – 1965. – Số 38. – Tr. 1 – 2. – 2.
  36. Tỏ tình trong mùa xuân / Luân Hoán// Văn học. – 1968. – Số 85 – 86. – Tr. 1 – 8. – 8.
  37. Từ lòng chiến trậ n / Luân Hoán// Văn học. – 1964. – Số 30. – Tr. 58 – 59. – 2.
  38. Choàng hoa cho quê hương / Luân Hoán// Văn học. – 1969. – Số 96. – Tr. 1 – 4. – 4.
  39. Đêm 30 trên đồi lâm lộc / Luân Hoán// Văn học. – 1967. – Số 80. – Tr. 43 – 44. – 2.
  40. Hạnh phúc bắt gặp / Luân Hoán// Văn học. – 1967. – Số 78. – Tr. 1 – 1. – 1.
  41. Luân Hoán Cao Thoại Châu và tình khúc cuối ở KBC 4100 / Luân Hoán, Cao Thoại Châu// Văn học. – 1967. – Số 79. – Tr. 97 – 101. – 5.
  42. Bình minh hạnh phúc / Luân Hoán// Văn học. – 1974. – Số 193. – Tr. 30 – 31. – 2.
  43. Lời đầu xuân / Luân Hoán// Văn học. – 1951. – Số 31. – Tr. 6 – 6. – 1.
  44. Thân phậ n / Luân Hoán// Văn học. – 1951. – Số 33. – Tr. 37 – 37. – 1.
  45. Đối thủ / Luân Hoán// Văn học. – 1951. – Số 33. – Tr. 48 – 48. – 1.
  46. Chiếc quan tài cho Trần Mỹ Lộc / Luân Hoán// Văn học. – 1967. – Số 80. – Tr. 36 – 37. – 2.
  47. Đính hôn / Luân Hoán// Văn học. – 1965. – Số 45. – Tr. 46 – 47. – 2.
  48. Bậ c đàn anh / Luân Hoán// Văn học. – 1964. – Số 24. – Tr. 1 – 1. – 1.
  49. Gia đình tôi / Luân Hoán// Bách khoa. – 1963 Số 148. – Tr. 70 – 70. – 1.
  50. Mắt chiều / Luân hoán// Văn. – 1964. – Số 11. – Tr. 14 – 14. – 1.
  51. Cánh cửa lớn / Luân Hoán// Bách khoa. – 1964 Số 190. – Tr. 52 – 53. – 2.
  52. Gốc cây núp đạn / Luân Hoán// Bách khoa. – 1964 Số 192. – Tr. 59 – 59. – 1.
  53. Di cư trên sông / Luân Hoán// Bách khoa. – 1964 Số 192. – Tr. 59 – 59. – 1.
  54. Chân cầu thanh xuân / Luân Hoán// Bách khoa. – 1964 Số 192. – Tr. 59 – 59. – 1.
  55. Hoài Niệm / Luân Hoán// Bách khoa. – 1964 Số 172. – Tr. 66 – 66. – 1.

MƯỜNG MÁN:

  1. Thư từ cho Huế / Mường Mán// Văn. – 1968 Số 110. – Tr. 69 – 78. – 10.
  2. Đưa người về Đà Nẵng / Mường Mán// Văn. – 1972. – Số 208. – Tr. 119 – 121. – 3.
  3. Mùa thu đã gần kề / Mường Mán// Văn. – 1971 Số 187. – Tr. 15 – 32. – 18.
  4. Cát bụi ngàn khơi / Mường Mán// Văn. – 1972. – Số 210. – Tr. 43 – 54. – 12.
  5. Những chùm hoa vàng cho chị / Mường Mán// Văn. – 1968 Số 104. – Tr. 33 – 38. – 6.
  6. Khúc hát dưới núi / Mường Mán, Nguyễn Phan Thịnh// Văn. – 1981 Số 180. – Tr. 27 – 28. – 2.
  7. Dấu Thánh / Mường Mán// Văn. – 1970 Số 158. – Tr. 1 – 16. – 16.
  8. Mùa sẽ còn dài / Mường Mán// Văn. – 1970 Số 151. – Tr. 70 – 80. – 11.
  9. Lời dặn dò / Mường Mán// Văn. – 1969 Số 130. – Tr. 40 – 40. – 1.
  10. Giữa đám đông / Mường Mán// Văn. – 1973 Số 225. – Tr. 82 – 88. – 7.
  11. Ngoài vườn sương / Mường Mán// Văn. – 1971 Số 172. – Tr. 23 – 34. – 12.
  12. Những sớm mai Việt Nam / Mường Mán// Văn. – 1966. – Số 64. – Tr. 109 – 110. – 2.
  13. Những bao cát mục / Mường Mán// Văn. – 1970 Số 148. – Tr. 29 – 41. – 13.
  14. Trong xác là tháng Chạp / Mường Mán// Văn. – 1969 Số 121. – Tr. 36 – 38. – 3.
  15. Ai xuôi vạn lý / Mường Mán// Văn. – 1969 Số 131. – Tr. 25 – 34. – 10.
  16. Về giữa mùa hè / Mường Mán// Văn. – 1970 Số 164. – Tr. 49 – 62. – 14.
  17. Dấu chim cát lấp / Mường Mán// Văn. – 1967. – Số 82. – Tr. 50 – 50. – 1.
  18. Tình khúc vụn / Mường Mán// Văn. – 1967. – Số 82. – Tr. 50 – 50. – 1.
  19. Mùa trái chín / Mường Mán// Văn. – 1972. – Số 208. – Tr. 121. – 1.
  20. Về bên cổ thành / Mường Mán// Văn. – 1969 Số 143. – Tr. 48 – 48. – 1.
  21. Khoảng cách mỗi người / Mường Mán// Văn. – 1969 Số 130. – Tr. 45 – 54. – 10.
  22. Thềm gió / Mường Mán// Văn. – 1970 Số 149. – Tr. 69 – 79. – 11.
  23. Ngợi ca tháng chạp / Mường Mán// Văn. – 1972. – Số 0. – Tr. 127 – 128. – 2.
  24. Hình sương bóng khói / Mường Mán// Văn. – 1971 Số 181. – Tr. 39 – 53. – 15.
  25. Vĩnh biệt mày, bợm nhậ u / Mường Mán// Văn. – 1971 Số 185. – Tr. 49 – 58. – 10.
  26. Những mùa trăng ca múa / Mường Mán, Huỳnh Phan Anh// Văn. – 1972 Số 197. – .
  27. Bài đồng dao cuả bé / Mường Mán// Văn. – 1969 Số 138. – Tr. 43 – 44. – 2.
  28. Ngã ba / Mường Mán// Văn. – 1970 Số 151. – Tr. 34 – 45. – 12.
  29. Trăng mậ t / Mường Mán// Văn. – 1966 Số 135. – Tr. 62 – 62. – 1.
  30. Cô bé tên Tiên / Mường Mán// Văn. – 1971 Số 176. – Tr. 11 – 21. – 11.
  31. Những chỗ ngồi bỏ trống / Mường Mán// Văn. – 1968 Số 105. – Tr. 89 – 95. – 7.
  32. Chuyện miền ruộng / Mường Mán// Văn. – 1968 Số 104. – Tr. 37 – 43. – 7.
  33. Quê hương sau cùng / Mường Mán// Văn. – 1966. – Số 64. – Tr. 109 – 110. – 2.
  34. Một chút mưa thơm / Mường Mán// Văn. – 1971 Số 174. – Tr. 60 – 60. – 1.
  35. Đôi mắt lên mười / Mường Mán// Văn. – 1969 Số 125. – Tr. 15 – 21. – 7.
  36. Triển lãm / Mường Mán// Văn. – 1966. – Số 60. – Tr. 126 – 126. – 1.
  37. Mùa hạ mán / Thơ mường mán// Văn. – 1966. – Số 56. – Tr. 109 – 109. – 1.
  38. Vườn cây / Mường Mán// Bách khoa. – 1968 Số 284. – Tr. 48 – 55. – 8.

TRẦN HOÀI THƯ

  1. Lệ mềm / Trần Hoài Thư// Văn. – 1971 Số 188. – Tr. 71 – 80. – 10.
  2. Mùa xuân ly biệt / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1970 Số 151. – Tr. 85 – 94. – 10.
  3. Ga đêm quạnh quẽ / Trần Hoài Thư// Văn. – 1971 Số 176. – Tr. 23 – 34. – 12.
  4. Quán đợi hoàng hôn / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1971. – Số 127. – Tr. 99 – 107. – 9.
  5. Con đường / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1974. – Số 189. – Tr. 54 – 69. – 16.
  6. Nước mắt cho kẻ trở về / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1971. – Số 129. – Tr. 72 – 79. – 8.
  7. Lời xin / Trần Hoài Thư// Văn. – 1967. – Số 92. – Tr. 101 – 101. – 1.
  8. Mùa sứ / Trần Hoài Thư// Văn. – 1972. – Số 207. – Tr. 65 – 83. – 19.
  9. Về thành / Trần Hoài Thư// Văn. – 1971 Số 187. – Tr. 5 – 13. – 9.
  10. Trời mưa nhớ Huế / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1974. – Số 182. – Tr. 36 – 49. – 14.
  11. Khu chiến / Trần Hoài Thư// Văn. – 1971 Số 181. – Tr. 65 – 76. – 12.
  12. Thư về miền Trung đau khổ / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1945. – Số 47. – Tr. 50 – 51. – 2.
  13. Thơ về Huế / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1969. – Số 94. – Tr. 98 – 100. – 3.
  14. Một ngày trở lại thành phố / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1971. – Số 119. – Tr. 60 – 71. – 12.
  15. Một loài chim thiên di / Trần Hoài Thư// Văn. – 1973 Số 219. – Tr. 64 – 70. – 7.
  16. Mùa xuân trên cao / Trần Hoài Thư// Văn. – 1972 Số 196. – Tr. 8 – 14. – 7.
  17. Câu chuyện một mùa xuân / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1968. – Số 85 – 86. – Tr. 195 – 200. – 6.
  18. Biển Đen : Tâm sự một thanh niên / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1968. – Số 82 – 83. –
  19. Nhật ký hành quân / Trần Hoài Thư// Văn. – 1968. – Số 102. – Tr. 79 – 86. – 8.
  20. Mắt đêm / Trần Hoài Thư// Văn. – 1969 Số 121. – Tr. 39 – 50. – 12.
  21. Sao chổi ( tiếp NCVH 8 ) / Trần Hoài Thư// Nghiên cứu văn học. – 1971. – Số 9. – Tr. 79 – 98. – 20.
  22. Những cơn mơ cuối năm / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1974. – Số 197. – Tr. 78 – 90. – 13.
  23. Cõi sa mạc / Trần Hoài Thư// Văn. – 1968 Số 104. – Tr. 49 – 61. – 13.
  24. Vườn thánh / Trần Hoài Thư// Văn. – 1969 Số 127. – Tr. 53 – 58. – 6.
  25. Trường hợp một người / Trần Hoài Thư// Văn. – 1969 Số 140. – Tr. 49 – 57. – 9.
  26. Một lần trở lại / Trần Hoài Thư// Văn. – 1973 Số 192. – Tr. 54 – 61. – 8.
  27. Những Cánh chim tuyệt vời / Trần Hoài Thư// Văn. – 1971 Số 172. – Tr. 47 – 54. – 8.
  28. Khung cửa sổ bên giòng dông hương / Trần Hoài Thư// Văn. – 1970 Số 151. – Tr. 87 – 93. – 7.
  29. Sao chổi / Trần Hoài Thư// Nghiên cứu văn học. – 1971. – Số 8. – Tr. 104 – 112. – 9.
  30. Trên đỉnh trời mù / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1971. – Số 125. – Tr. 21 – 28. – 8.
  31. Nói chuyện với tác giả “Như cánh chim bay” / Trần Hoài Thư// Văn. – 1966 Số 135. –
  32. Bệnh xá cuối năm / Trần Hoài Thư, Mai Thảo// Văn. – 1972 Số 197. – Tr. 9 – 16. – 8.
  33. Một vùng sương khói / Trần Hoài Thư// Văn. – 1969 Số 132. – Tr. 15 – 20. – 6.
  34. Thư gởi Năm Râu / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1973. – Số 164. – Tr. 38 – 45. – 20.
  35. Gọi người xa vắng / Trần Hoài Thư// Văn. – 1970 Số 151. – Tr. 84 – 93. – 10.
  36. Cuối bờ xa cách / Trần Hoài Thư// Văn học. – 1974. – Số 193. – Tr. 62 – 71. – 10.
  37. Chuyến phà đầu xuân / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1967 Số 245. – Tr. 68 – 68. – 1.
  38. Những giọt nước mắt của bé danh / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1967 Số 254. – Tr. 76 – 76. – 1.
  39. Cơn giông / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 288. – Tr. 45 – 49. – 5.
  40. Màu xanh lá hẹ / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1967 Số 250. – Tr. 79 – 79. – 1.
  41. Tháp cổ / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 273. – Tr. 79 – 79. – 1.
  42. Mai em có về / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 277. – Tr. 75 – 75. – 1.
  43. Một vi sao lạ / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 265. – Tr. 116 – 116. – 1.
  44. Về trời / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 276. – Tr. 58 – 58. – 1.
  45. Trưa địa ngục / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 276. – Tr. 55 – 58. – 4.
  46. Tháng giêng / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 272. – Tr. 47 – 47. – 1.
  47. Những người ở lại / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 281. – Tr. 59 – 62. – 4.
  48. Tháng bảy mưa nguồn / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1968 Số 282. – Tr. 55 – 55. – 1.
  49. Ngày đầu làm lính / Trần Hoài Thư// Bách khoa. – 1967 Số 260. – Tr. 77 – 77. – 1.
%d